RULES - Cách Viết Số Trong Tiếng Anh Cần Thiết Trong Công Việc

NUMBER RULES IN ENGLISH


1. Viết số lượng trước danh từ đếm được (1, 2, 3, 4 … 100 …)


Ex: 

3 gates : 3 cổng

18 rooms         : 18 phòng


NOTE
️ S lượng ln hơn 1 thì phi thêS/ES vào sau danh t đếm được.
❌ Không đặt số lượng trước danh từ không đếm được (là danh từ chỉ chất rắn, lỏng, khí hoặc danh từ trừu tượng).

2. Viết số lượng sau danh từ đếm được thì phải có giới từ OF ở giữa


Ex: 

an area of 1350 m2

một diện tích 1350m2

a book of 200 pages

một quyển sách 200 trang

a group of 4 members

một nhóm 4 người

a company of 500 staff 

một công ty 500 nhân viên


NOTE
️ Dùng LƯỢNG T + OF có th to s lượng gián tiếp cho danh từ không đếm được (N Kdd).
S lượng LƯỢNG T + OF + N kdd

Ex:
a loaf of bread
1 ổ bánh mì
3 pieces of chalk
3 viên phấn
15 bottles of water
15 chai nước

 

3. Viết số thứ tự trước danh từ, có chữ THE hoặc TÍNH TỪ SỞ HỮU hoặc SỞ HỮU CÁCH ở đầu


Ex: 

the third (3rd) gate = gate 3

cổng thứ 3

her first (1st) house

ngôi nhà thứ nhất của cô ấy

David’s tenth (10th) job

công việc thứ 10 của David

his son’s eighth (8th) birthday 

sinh nhật lần thứ 8 của con trai anh ấy


NOTE
Một số thứ tự có thể dùng cho danh từ đếm được chỉ 1 người/1 vật hoặc chỉ 2 người/2 vật trở lên.

Ex:
the first day
ngày đầu tiên
the first days
những ngày đầu tiên

4. Viết mã số sau danh từ, có thể kèm theo chữ Number (No) nhưng không có THE.


Ex: 

Gate 3

Cổng số 3

Room 301

Phòng 301

Investment Law No 28

Luật Đầu tư số 28

Factory No 20

Nhà xưởng số 20


NOTE
Nhớ viết hoa danh từ
❌ Giống chỉ tên gọi chứ không phải chỉ số lượng của danh từ

5. Viết năm ở trước hoặc sau danh từ là tiêu đề báo cáo, có thể có THE.


Ex: 

2020 Financial Report = The Fiscal Year 2020 Financial Report

Báo cáo tài chính năm 2020

The 2021 Annual Report = Annual Report 2021

Báo cáo thường niên năm 2021


NOTE
Nhớ viết hoa danh từ
Giống chỉ tên gọi chứ không phải chỉ số lượng của danh từ


6. Viết
số thuộc tính từ đứng trước danh từ thì phải có dấu gạch nối và bỏ "S"


Ex: 

a 3-year-old girl = a girl of 3

một bé gái 3 tuổi

a 4-course meal = a meal of 4 courses

một bữa ăn có 4 món

a 2-metre-long table  =  a table of 2 meters in length

một cái bàn dài 2m

NOTE
Tính từ có chứa số lượng hay chỉ về kích thước, trọng lượng, tuổi tác.


7. Viết số lượng là thời gian thì dùng sở hữu cách 's trước danh từ hoặc viết sau danh từ và phải có giới từ OF hoặc viết theo kiểu tính từ có gạch nối và bỏ "s"


Ex: 

a 6-week trip = a trip of 6 weeks = 6 weeks’ trip

một chuyến đi 6 tuần

3-year service = service of 3 years = 3 years' service

ba năm làm việc/phục vụ trong một tổ chức


NOTE
Thời gian nếu lặp đi lặp lại theo một chu kỳ nhất định thì phải dùng tính từ dạng-LY

Ex:
daily        : hàng ngày
weekly    : hàng tuần
monthly    : hàng tháng
yearly        : hàng năm (= annual)


8. Trong 5 kiểu từ loại chính: n - v - adj - prep - adv (danh từ - động từ - tính từ - giới từ - trạng từ) nếu đi kèm số lượng thì số lượng đứng trước tất cả trừ v (động từ) 


Ex: 

She has 4 houses.
Cô ấy có 4 ngôi nhà.
I am 21 years old.
Tôi 21 tuổi.
It is 3 km from my place.
Nơi đó cách chỗ tôi 3km.
He arrives 5 minutes late.
Anh ấy đến trễ 5 phút.

NOTE
Số lượng lớn hơn 1 phải nhớ thêm S vào danh từ đi kèm


9. Khi viết số đếm thì:

Dùng dấu phẩy (,) để phân tách hàng ngàn

Dùng dấu chấm (.) để phân tách hàng thập phân.


Ex: 
7,000,000    : bảy triệu
30.5            : ba mươi phẩy năm

NOTE
Nguyên tắc này ngược với số đếm trong tiếng Việt

SOURCE

Excel - Cach Viet So Trong Tieng Anh 

----------------------------------------------------------------------------------------------------

B. NOTE (LƯU Ý) 

Chia sẻ thêm các tài liệu hay khác:

1. Key Production & Technical Terms (Tổng hợp các thuật ngữ chính về sản xuất & kỹ thuật)

https://drive.google.com/key production & technical terms


2. English Material Sharing (Tổng hợp tài liệu học tiếng Anh bổ ích)

https://drive.google.com/english material sharing


3. Flash Card - very useful (Thẻ từ vựng - rất hữu ích)

https://drive.google.com/flash card


4. Youtube Channel: You Learn English (Kênh Youtube học tiếng Anh)

https://www.youtube.com/channel/you learn English


C. DICTIONARY (TỪ ĐIỂN)

Luôn sử dụng từ điển khi học tiếng Anh, gồm:

1. Oxford Advanced Learner's Dictionary

www.oxfordlearnersdictionaries.com


2. V từ điển

www.vtudien.com


3. App cài điện thoại: TFLAT

TFLAT Dictionary (Phone App)


D. PHONE APP (ỨNG DỤNG)

Cài đặt trên điện thoại các ứng dụng hữu ích để học tiếng Anh:

(Nhấp vào sau ngón tay để tải về)

👉 Cake

👉 Duolingo

👉 Pinterest

👉 4English


YOU MAY NOT KNOW (CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT)

Ứng dụng cài điện thoại “CAKE” 

Phone app CAKE

😊 CAKE là một ứng dụng hay trên điện thoại dành cho mọi lứa tuổi/trình độ để rèn luyện & thực hành tiếng Anh miễn phí.

CAKE is a great phone app for all of us at every level to practice English freely.

🤗 Ứng dụng cung cấp các video tiếng Anh ngắn thú vị dùng trong thực tế, giọng người bản xứ, gợi ý hữu ích, luyện nói tương tác & ghi lại quá trình học hàng ngày (bao nhiêu ngày, giờ đã học).

It is featured with practical short videos, native speakers, useful tips, interactive speaking & daily learning records (days & hours).

😋 Càng học hỏi, thực hành & áp dụng thường xuyên vào thực tế thì bạn sẽ giỏi & tự tin hơn về tiếng Anh.

The more you learn & practice English in real life, the more fluent English speaker you become.

 

*Lưu ý: Bạn nên học ít nhất 5 phút mỗi ngày trên app CAKE.

Note: You should learn on phone app CAKE at least 5 minutes a day.

Comments

Popular posts from this blog

VERBS - Các Động Từ Đơn Giản Dùng Phổ Biến Trong Tiếng Anh - Chia Theo Chủ Đề

TEST - TOEIC TESTS - Đề Thi TOEIC Tiếng Anh Thương Mại & Giao Tiếp Trong Công Việc & Cuộc Sống

VERBS - Các Động Từ Đơn Giản Dùng Phổ Biến Nhất Trong Tiếng Anh - Không Cần Tìm Từ Khó